Sử dụng công thức a√b=√a2b khi a≥0,b≥0 để đưa các thừa số vào trong dấu căn. Hướng dẫn cách giải/trả lời bài tập 3.41 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Ôn tập chương 3. Thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số 5√8,8√5,7√6 làA. 5√8,8√5,7√6. B. 5√8,7√6,8√5. C. 8√5,7√6,5√8. D...
Thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số 5√8,8√5,7√6 là
A. 5√8,8√5,7√6.
B. 5√8,7√6,8√5.
C. 8√5,7√6,5√8.
D. 7√6,5√8,8√5.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Sử dụng công thức a√b=√a2b khi a≥0,b≥0 để đưa các thừa số vào trong dấu căn.
+ So sánh các căn thức vừa biến đổi được và rút ra kết luận.
Ta có: 5√8=√52.8=√200, 8√5=√82.5=√320, 7√6=√72.6=√294
Vì 200<294<320 nên √200<√294<√320.
Do đó, các số sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là 5√8,7√6,8√5.
Chọn B