Sử dụng \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) và hằng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\). Lời giải bài tập, câu hỏi bài tập 3.31 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 63. Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\sqrt[3]{{{{\left( { - x - 1} \right)}^3}}};\)b) \(\sqrt[3]{{8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1}}...
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( { - x - 1} \right)}^3}}};\)
b) \(\sqrt[3]{{8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1}}.\)
Sử dụng \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) và hằng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( { - x - 1} \right)}^3}}} = - x - 1\)
b) \(\sqrt[3]{{8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1}} = \sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1\)