Hoạt động1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 45
Tìm các số thực x sao cho x2=49.
Dựa vào kiến thức về bình phương của một số.
Ta có x2=49=(−7)2=72 nên x=7 và x=−7.
Vậy x∈{7;−7}.
Luyện tập1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 45
Tìm căn bậc hai của 121.
Căn bậc hai của một số thực không âm a là √a và −√a.
Ta có √121=11 nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.
Luyện tập2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 45
Sử dụng MTCT tìm căn bậc hai của 711 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) .
Bấm máy tính √711 mà hình hiện kết quả √7711 ta bấm S⇔D sẽ được kết quả 0,7977240352. Làm tròn đến chữ số tập phân thứ hai ta được √711≈0,80.
Ta có √711≈0,80 nên căn bậc hai của 711 là 0,80 và -0,80.
Hoạt động2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 45
Tính và so sánh √a2 và |a| trong mỗi trường hợp sau:
a) a=3;
Advertisements (Quảng cáo)
b) a=−3.
Chú ý: |a|=a khi a≥0
|a|=−a khi a<0
a) a=3;
Ta có a=3 thì √a2=√32=√9=3
|3|=3 nên √a2=|a|.
b) a=−3.
Ta có a=−3 thì √a2=√(−3)2=√9=3
|−3|=3 nên √a2=|a|.
Luyện tập3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 46
a) Không sử dụng MTCT, tính: √62;√(−5)2;√5−√(√5−1)2.
b) So sánh 3 với √10 bằng hai cách:
- Sử dụng MTCT;
- Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học đã học ở lớp 7: Nếu 0≤a<7 thì √a<√b.
Chú ý: √a2=|a| và quy tắc phá giá trị tuyệt đối, quy tắc dấu ngoặc.
a)
√62=6;√(−5)2=√25=5;√5−√(√5−1)2=√5−|√5−1|=√5−(√5−1)=√5−√5+1=1.
b)
- Sử dụng MTCT ta có √10≈3,16 nên √10>3.
- Sử dụng tính chất đã học của căn bậc hai số học ta có: 3=√9 mà 9<10 nên √9<√10 do đó 3<√10.