Oxi phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo ra oxit axit?
A. Fe, S, H2. B. P, C, S. C. Na, Si, C. D. S, Na, Mg.
Phương pháp: oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim
Đáp án đúng: B
Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong oxi, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí hidro ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng bột sắt đã bị đốt cháy
c) Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 1M dùng để hòa tan hết A
Phương pháp:
a) Phương trình:
3Fe + 4O2 → Fe3O4 (1)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (2)
Fedư + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
b) Trong A có chứa oxit sắt và sắt dư sau phản ứng. nFe đốt cháy (1) = nFe(bđ) – nFedư(3)
c) Dựa vào phương trình hóa học: ΣnH2SO4 = nH2SO4 (2) + nH2SO4 (3)
= 4 nFe3O4(1) + nH2 (3)
=> Vdd H2SO4 1M
a) Các phương trình hóa học:
Advertisements (Quảng cáo)
3Fe + 4O2 → Fe3O4 (1)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
b) Theo phương trình số (3), số mol sắt p/ư với dd H2SO4 là: 1,12: 22,4= 0,05 mol
Khối lương bột sắt bị cháy là: 5,6 – 0,05. 56 = 2,8 gam
c) Số mol H2SO4 ở (2) là: n H2SO4 (2) = 4 nFe3O4(1) = 1/15 (mol)
Số mol H2SO4 ở (3) là : n H2SO4 (3) = nH2(3) = 0,05 mol
Tổng số mol H2SO4 1M đã dùng = 1/15 +0,05= 7/60 mol
Thể tích dd H2SO4 1M đã dùng: 7/60 lít
Có 3 khí CO2, H2 và O2 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Hãy nhận biết mỗi lọ đựng khí nào. Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Phương pháp:
+) Dùng tàn đóm nhận ra O2
+) Dùng nước vôi trong nhận ra CO2
+) Còn lại là H2
+) Đưa tàn đóm vào trong 3 lọ đựng khí, lọ nào tàn đóm bùng cháy trở lại đó là khí O2.
+) Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 . Khí nào cho hiện tượng: làm đục nước vôi trong đó là khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+) Khí còn lại là H2
();
}
}
});