Trang chủ Lớp 9 Vở bài tập Hoá học 9 Câu 6* phần bài tập SGK trang 73 VBT hóa 9: Tính...

Câu 6* phần bài tập SGK trang 73 VBT hóa 9: Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng....

Câu 6* phần bài tập học theo SGK – Trang 73 Vở bài tập hoá 9. Phương trình hóa học của phản ứng giữa A và dung dịch HCl. Bài 25: Tính chất của phi kim

Advertisements (Quảng cáo)

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

– Tính số mol của sắt và lưu huỳnh.

– Viết phương trình hóa học: Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS

So sánh: nFe/1 và nS/1, tỉ số nào nhỏ hơn thì lượng chất được tính theo chất đó.

– Đặt số mol vào PTHH, tính toán theo PTHH.

a) Số mol sắt: nFe = \( \frac{5,6}{56}\) = 0,1 mol. Số mol lưu huỳnh ns = \( \frac{1,6}{32}\) = 0,05 mol.

Phương trình hoá học: Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS.

So sánh số mol sắt và số mol lưu huỳnh: Do nFe/1=0,1 mol; nS/1=0,05 mol nên lượng chất tính theo S.

Vậy sau phản ứng còn dư: 0,05 mol sắt

Hỗn hợp A gồm các chât: FeS và Fe dư 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A và dung dịch HCl

                        FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S   (2)

                        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2       (3)

b) Dựa vào các phương trình hóa học (2) và (3):

nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

VddHCl = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,2}{1}\) = 0,2 lít.