Trang chủ Lớp 9 Vở bài tập Hoá học 9 Câu 1, 2, 3 phần bổ sung trang 78 VBT hóa 9:...

Câu 1, 2, 3 phần bổ sung trang 78 VBT hóa 9: Bài 26: Clo...

Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 78 Vở bài tập hoá 9. Khối lượng muối ăn cần dùng là: (105 .58,5.100): 80=7312500 gam. Bài 26: Clo

Advertisements (Quảng cáo)

Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. H2, Cu, O2, NaOH               B. H2, Cu, H2O, NaOH

    C. H2O, CuSO4, Fe, NaOH        D. H2, Mg, HCl, KOH

Phương pháp: Xem lại tính chất của clo Tại đây

Đáp án đúng: B

Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 200g dung dịch HCl 36,5% tác dụng với MnO2 dư. Từ lượng clo này có thể điều chế được bao nhiêu gam sắt (III) clorua. Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đều là 80%

Phương pháp:

+) Công thức sử dụng: \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \,\,;\,\,\,\,H\%  = \frac{{m{\,_{\,thuc\,\,te}}}}{{m\,{\,_{ly\,\,thuyet}}}}.100\% \)

+) Các phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

\({m_{(HC{\mathop{\rm l}\nolimits} \,\,\,n/c)}} = \frac{{200.36,5}}{{100}} = 73\,\,gam;\,\,\,\,\,{n_{HCl}} = \frac{{73}}{{36,5}} = 2\,\,mol\)

Phương trình hóa học: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo phương trình, số mol khí clo thu được là: 2:4 = 0,5 mol

Thực tế, thể tích khí clo thu được là: (0,5. 80): 100= 0,4 mol

PTHH điều chế sắt (III) clorua: 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Advertisements (Quảng cáo)

Khối lượng sắt (III) clorua (hiệu suất 80%) là: \(\frac{{0,4.\,\,2.\,\,\,80}}{{3.\,\,\,100}}.162,5 = 34,67\,\,gam\)

Để điều chế 10 tấn dung dịch HCl 36,5% cần phải điều chế lượng hidro và clo tương ứng bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng dung dịch  muối ăn bão hòa cần dùng. Biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%, độ tan của muối ăn ở 200C là 35,9g
Phương pháp:

+) Phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& (1)\,\,\,\,\,\,{H_2} + {\rm{ }}C{l_2} \to {\rm{ }}HCl\,\, \cr 
& (2)\,\,\,\,\,\,\,2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{cmn}^{dp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} + {H_2} \cr} \)+) Sử dụng công thức:

\(\eqalign{
& {S_{(NaCl\,{{20}^0}C)}} = {{{m_{NaCl}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}_{\,bao\,\,hoa}}}.100\% \, \cr
& C\% = {{{m_{ct}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \, \cr} \)

a) Các phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& (1)\,\,\,\,\,\,{H_2} + {\rm{ }}C{l_2} \to {\rm{ }}HCl\,\, \cr
& (2)\,\,\,\,\,\,\,2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{cmn}^{dp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} + {H_2} \cr} \)

b) Theo đề bài, ta có sơ đồ hợp thức: NaCl→ (Cl2+H2) → HCl

m(HCl tinh khiết) = (10. 36,5): 100= 3,65 tấn = 3,65. 106 gam

Số mol HCl= (3,65. 106 ): 36,5 = 105 mol

Khối lượng muối ăn cần dùng là: (105 .58,5.100): 80=7312500 gam

Khối lượng dung dịch muối ăn bão hòa cần dùng là: \(\frac{{7312500.\,\,100}}{{35,{{9.10}^6}}} = 20,36\tan \)

();
}
}
});