Trang chủ Lớp 9 Vở bài tập Hoá học 9 Câu 5 phần bài tập học theo SGK trang 56 Vở bài...

Câu 5 phần bài tập học theo SGK trang 56 Vở bài tập hoá 9: Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc...

Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 56 Vở bài tập hoá 9. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.. Bài 19: Sắt

Advertisements (Quảng cáo)

Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Tính số mol CuS04 = ?

Viết PTHH:   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1) 

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu

Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS0=> mrắn = mCu = ?

b) PTHH:  FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Tính được số mol FeSO4  từ PTHH (1)

Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4 

Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol

Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:

Advertisements (Quảng cáo)

                   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)

Phản ứng: 0,01  0,01 →  0,01     0,01     (mol)

a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:

                   Fe + 2HCl → FeCl2 + H2    (2)

Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu

Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là  0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch B chứa  FeSO4 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)(3)

Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol

Thể tích dung dịch NaOH 1M  = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,02}{1}\) = 0,02 lit=20ml