Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO
a) Các phương trinh hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Phản ứng: y → 2y y (mol)
Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình ta có:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{{H_2}}} = \,x + y } \hfill \\
\sum {{m_{hh}} = 80x + 81y } \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = ? \hfill \\
y = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
c)
Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Dựa vào PTHH, tính được số mol H2SO4
a) Các phương trinh hóa học:
Advertisements (Quảng cáo)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
b) Thành phần % theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp:
nHCl = 3 . \(\frac{100}{1000}\) = 0,3 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Phản ứng: y → 2y y (mol)
Từ khối lượng của hỗn hợp và số mol HCl, ta lập hệ phương trình.
\(\left\{\begin{matrix} 80x + 81y = 12,1 & & \\ 2x + 2y = 0,3& & \end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được x = 0,05 mol = số mol CuO; y = 0,1 mol = số mol ZnO
\(\%CuO = \dfrac{m_{CuO}}{m_{hh}} . 100\% \\= \dfrac{0,05 . 80 . 100}{12,1} = 33\%\)
c) Khối lượng dung dịch axit sunfuric 20% cần dùng:
Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Phản ứng: 0,15 → 0,15 0,15 (mol)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 . 98 = 14,7 \,g\)
\({m_{dd\,{H_2}S{O_4}}}= \dfrac{14,7 . 100}{20} = 73,5 \,g\)