Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2:...

Bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2: Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường...

Cách lập bảng tần số: + Từ biểu đồ ta tìm được tần số tương ứng với cỡ giày \({x_i}\). Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 - Luyện tập chung trang 50 . Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.

Lập bảng tần số và tần số tương đối biểu diễn trên biểu đồ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Cách lập bảng tần số:

+ Từ biểu đồ ta tìm được tần số tương ứng với cỡ giày \({x_i}\).

+ Lập bảng tần số có dạng:

Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau, các giá trị \({x_i}\) này có thể không là số.

- Cách lập bảng tần số tương đối: + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối có dạng:

Giá trị

\({x_1}\)

Advertisements (Quảng cáo)

\({x_k}\)

Tần số tương đối

\({f_1}\)

\({f_k}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Tổng số học sinh nam khối 9 là: \(28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120\) (học sinh)

Số học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là 28, 37, 30, 10, 15.

Ta có bảng tần số như sau:

Tỉ lệ học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là: \(\frac{{28}}{{120}}.100\% \approx 23,33\% ;\frac{{37}}{{120}}.100\% \approx 30,83\% ;\frac{{30}}{{120}}.100\% = 25\% ;\frac{{10}}{{120}}.100\% \approx 8,34\% ;\frac{{15}}{{120}}.100\% = 12,5\% \)

Ta có bảng tần số tương đối như sau:

Advertisements (Quảng cáo)