Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Câu hỏi trắc nghiệm trang 119, 120 vở thực hành Toán 9...

Câu hỏi trắc nghiệm trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 tập 2: Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Một hình cầu có diện tích 16π \;cm^2...

Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\). Giải và trình bày phương pháp giải Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Bài hỏi trắc nghiệm trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 tập 2 - . Diện tích mặt cầu bán kính (R = 5cm) là: A. (100pi ;c{m^2}). B. (10pi ;c{m^2}). C. (frac{{25}}{3}pi ;c{m^2}). D. (5pi ;c{m^2})...

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Diện tích mặt cầu bán kính \(R = 5cm\) là:

A. \(100\pi \;c{m^2}\).

B. \(10\pi \;c{m^2}\).

C. \(\frac{{25}}{3}\pi \;c{m^2}\).

D. \(5\pi \;c{m^2}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Chọn A


Câu 2

Thể tích hình cầu bán kính \(R = 3cm\) là:

A. \(9\pi \;c{m^3}\).

B. \(36\pi \;c{m^3}\).

C. \(27\pi \;c{m^3}\).

D. \(25\pi \;c{m^3}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Thể tích hình cầu bán kính \(R = 3cm\) là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn B


Câu 3

Một hình cầu có diện tích \(16\pi \;c{m^2}\). Đường kính của hình cầu bằng:

A. 16cm.

B. 6cm.

C. 8cm.

D. 10cm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\), từ đó tính được bán kính, suy ra tính được đường kính.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \(16\pi = 4\pi {R^2}\) nên \(R = 2cm\), do đó đường kính của hình cầu là: \(2.2 = 4\left( {cm} \right)\)

Không có đáp án đúng


Câu 4

Một hình cầu có thể tích \(288\pi \;d{m^3}\). Bán kính của hình cầu đó là.

A. 4dm.

B. 6dm.

C. 8dm.

D. 10dm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\), từ đó tính được bán kính hình cầu.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \(288\pi = \frac{4}{3}\pi {R^3}\) nên \({R^3} = 216\), suy ra \(R = 6dm\).

Chọn B


Câu 5

Một quả bóng rổ có bán kính 17cm. Thể tích của quả bóng rổ đó là (làm tròn đến hàng đơn vị của \(c{m^3}\)):

A. \(30\;000\;c{m^3}\).

B. \(2\;580\;c{m^3}\).

C. \(3\;630\;c{m^3}\).

D. \(20\;580\;c{m^3}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Thể tích của quả bóng rổ là: \(V = \frac{4}{3}\pi {.17^3} \approx 20\;580\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn D