Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ) Câu 1, 2, 3 trang 36 vở bài tập Toán 5 tập...

Câu 1, 2, 3 trang 36 vở bài tập Toán 5 tập 2: Bài 115. Thể tích hình lập phương...

Câu 1, 2, 3 trang 36 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2. 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Cạnh của hình lập phương

2,5m

\({3 \over 4}dm\) 

4cm

5dm

Diện tích một mặt

 

 

 

 

Diện tích toàn phần

 

 

 

 

Thể tích

 

 

 

 

 2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

a. Tính thể tích của mỗi hình trên.

b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?

3. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

1.

Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2

Thể tích hình lập phương :

V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3

 Biết cạnh của hình lập phương \({3 \over 4}dm\) dm. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

\(S = {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {9 \over {16}}d{m^2}\) 

Diện tích toàn phần hình lập phương :

\({S_{tp}} = {9 \over {16}} \times 6 = {{27} \over 8}d{m^2}\)  

Thể tích hình lập phương :

\(V = {3 \over 4} \times {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {{27} \over {64}}d{m^3}\) 

 Biết cạnh của hình lập phương 4cm. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 4 ⨯ 4 = 16cm2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2

Thể tích hình lập phương :

V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3

 Biết cạnh của hình lập phương 5dm. 

Advertisements (Quảng cáo)

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 5 ⨯ 5 = 25dm2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2

Thể tích hình lập phương :

V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3

Cạnh của hình lập phương

2,5m

 \({3 \over 4}dm\)

4cm

5dm

Diện tích một mặt

6,25m2

\({9 \over {16}}d{m^2}\) 

16cm2

25dm2

Diện tích toàn phần

37,5m2

\({{27} \over 8}d{m^2}\) 

96cm2

150dm2

Thể tích

15,625m3

\({{27} \over {64}}d{m^3}\) 

64cm3

125dm3

2.

Bài giải

a.

 Thể tích hình hộp chữ nhật là :

2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3)

Cạnh hình lập phương là :

(2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m)

Thể tích hình lập phương là :

1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3)

b.

 Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là :

1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3

3.

Bài giải

Thể tích khối kim loại là :

0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3)

0,003375m3 = 3,375dm3

Khối kim loại đó nặng là :

10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg)

Đáp số : 33,75kg

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)