Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ) Câu 1, 2, 3 trang 18 vở bài tập môn Toán lớp...

Câu 1, 2, 3 trang 18 vở bài tập môn Toán lớp 5 tập 1: Bài 15. Ôn tập về giải môn Toán...

Câu 1, 2, 3 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là ({3 over 7}) . Tìm hai số đó.

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \({3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.

    b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \({4 \over 9}\). Tìm hai số đó.

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \({1 \over 3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để \({1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \({3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là: \(100 \times {3 \over {10}} = 30\)

Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc \(100 \times {7 \over {10}} = 70\)

Đáp số: Số bé: 30

              Số lớn: 70

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

 

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là: \(55 \times {4 \over 5} = 44\)

Số lớn là: 55 + 44 = 90 hoặc \(55 \times {9 \over 5} = 99\)

Đáp số: Số bé:44

            Số lớn: 99

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

Advertisements (Quảng cáo)

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 = 29 (trứng gà)

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Hoặc : \(116 \times {3 \over 4} = 87\) (trứng vịt)

Đáp số: Số bé: 29

             Số lớn: 87

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

\({{80 \times 2} \over 5} = 32(m)\)

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m) hoặc \({{80 \times 3} \over 5} = 48\,\,(m)\)

Đáp số: Chiều rộng: 32m

           Chiều dài: 48m

b) Người ta để \({1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

32 x 48 = 1536 (m2)

Diện tích để làm lối đi là:

\(1536 \times {1 \over {24}} = 64\,({m^2})\)

Đáp số: 64m2

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: