Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3, 4 trang 103 Vở bài tập Toán 5...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 103 Vở bài tập Toán 5 tập 2: Bài 160. Luyện tập...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 103 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 103 bài 160 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :

Advertisements (Quảng cáo)

1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :

a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?

b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?

2. Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m

3. Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \({2 \over 5}\) chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

4. Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.

1.

Tóm tắt

Chiều dài thực của sân vận động là :

15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)

15000cm = 150m

Chiều rộng thực của sân vận động là :

12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)

12000cm = 120m

Chu vi sân vận động là :

(150 + 120) ⨯ 2 = 540 (m)

Diện tích sân vận động là :

150 ⨯ 120 = 18000 (m2)
Đáp số : a. 540m ; b. 18000m2

2. 

Tóm tắt

Cạnh hình vuông là :

60 : 4 = 15 (cm)

Diện tích hình vuông là :

15 ⨯ 15 = 225 (cm2)

Đáp số : 225cm2

3.

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :

 \(120 \times {2 \over 5} = 48\,\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng đó là :

120 ⨯ 48 = 5760 (m2)

Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :

5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)

Đáp số : 3456kg

4.

Chiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm

Diện tích hình thang là :

(8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là :

120 : 10 = 12 (cm)

Đáp số : 12cm