Bài 29. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện phân, còn lại 100 g dung dịch NaOH 24%. Tính nồng độ phần trăm của dung
Cho 2,464 lít \(C{O_2}\) (đktc) đi qua dung dịch NaOH, người ta thu được 11,44 g hỗn hợp hai muối \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\).
Cho a gam hỗn hợp hai muối \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung d
Cho 0,1 mol hỗn hợp \(N{a_2}C{O_3}\) và \(KHC{O_3}\) tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư thì khối lượng kết tủa thu
Trong 1 lít dung dịch \(N{a_2}S{O_4}\) 0,2M có tổng số mol các ion do muối phân li ra là
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là
Nung \(4,84\) gam hỗn hợp \(NaHC{O_3}\) và \(KHC{O_3}\) đến phản ứng hoàn toàn thu được \(0,56\) lít \(C{O_2}\) (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp trước và sau
Bảng so sánh tính chất hóa học của hai muối \(NaHC{O_3}\) và \(N{a_2}C{O_3}\)
Cho \(3,9\) gam kim loại \(K\) tác dụng với \(101,8\) gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là
Cho \(3,1\) gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được dung dịch kiềm và \(1,12\) lít \({H_2}\) (đktc).