Cho \(3,9\) gam kim loại \(K\) tác dụng với \(101,8\) gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là \(1,056\;g/ml\).
Ta có:
\(\eqalign{
& {n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1mol \cr
& 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \cr
& 0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\to \;\;0,1\; \;\;\,\to 0,05 \cr} \)
Khối lượng chất tan thu được là:
\({m_{KOH}} = 0,1.56 = 5,6(g).\)
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\({m_{{\rm{dd}}saupu}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2} \uparrow }} = 3,9 + 101,8 - 0,05.2 = 105,6(g)\)
Nồng độ phần trăm của \(KOH\) trong dung dịch sau phản ứng là:
\(C{\% _{KOH}} = {{5,6} \over {105,6}}.100 = 5,3\% \)
Thể tích dung dịch sau phản ứng:
\({V_{{\rm{dd}}}} = {{105,6} \over {1,056}} = 100\;ml = 0,1\;(l) \Rightarrow {CM_{{{KOH}}}} = {{0,1} \over {0,1}} = 1M\)