Bài 30. Kim loại kiềm thổ
Cho dung dịch HCI đặc, dư tác dụng với 6,96 g \(Mn{O_2}\). Lượng khí clo sinh ra đã oxi hoá hoàn toàn kim loại M, tạo ra 7,6 g muối. Hãy xác định kim loại M. Biết M là một
Trong mỗi trường hợp sau, hãy dẫn ra một phản ứng hoá học mà trong đó
So sánh kim loại Ca và Mg về các mặt sau
Cho 18,4 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 g
Nhóm IIA gồm những nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (nguyên tố phóng xạ).
Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:
Cho \(10\) gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được \(6,11\) lít khí \(H_2\) (250C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ?
Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khử của kim loại này?
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố \(Ba, Be, Ca, Mg, Sr\).