Bài 34. Một số hợp chất quan trọng của nhôm
Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 400 ml dung dịch \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}\) 0,2M thu được 4,68 g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là
Nung 48 g hỗn hợp bột Al và \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}\) trong không khí, thu được chất rắn duy nhất có khối lượng 20,4 g. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn
b) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Thí nghiệm 1: Nhúng một lá nhôm nhỏ trong dung dịch \(CuS{O_4}\), chờ 1, 2 phút, không quan sát được hiện tượng gì xảy ra.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch \(AlC{l_3}\). Ngược lại, nhỏ vài giọt dung dich \(AlC{l_3}\), vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH.
Chỉ dùng những chất đã cho là \(CuS{O_4},NaCl,{H_2}O,Al,\) làm thế nào điều chế được các chất sau:
Trộn 100 ml dung dịch \(AlC{l_3}\) 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion \(A{l^{3 + }}\) trong dung dịch X dưới dạng hidroxit cần dùng một
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm \(A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\) 1M và \(CuS{O_4}\) 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu
Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch \(AlC{l_3}\) 0.2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là
Có 3 chất rắn: Mg, Al, \(A{l_2}{O_3}\) đựng trong ba lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất?