Bài 39. Một số hợp chất của crom
Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng, dễ tan trong nước
Khi cho kiềm vào dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam
Khi nung kali đicromat với lưu huỳnh thì tạo crom(III) oxit và một muối của kali có thể tạo thành với muối của bari một chất kết tủa không tan trong các axit. Hãy viết p
Crom(III) oxit có thể được điều chế bằng cách dùng than để khử natri đicromat. Khi đó tạo ra một khí cháy được và natri cacbonat. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.
Đổ dung dịch chứa 2 mol KI vào dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) trong axit \({H_2}S{O_4}\) đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 g crom từ \(C{r_2}{O_3}\) bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
Sục khí \(C{l_2}\) vào dung dịch \(CrC{l_3}\) trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:
a) Muối Cr (III) tác dụng với chất oxi hóa mạnh trong môi trường kiềm tạo thành muối Cr (VI). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
\(\mathop {Cr}\limits_{}^{ + 6} \to \mathop {Cr}\limits_{}^{ + 3} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits_{}^{ – 2} \to \mathop S\limits_{}^0 \)