Bài 40: Anken: Tính chất điều chế và ứng dụng
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua dung dịch \({H_2}S{O_4}\) và dung dịch \(Ca{(OH)_2}\,dư\). Sau thí nghiệm th
Cho một lượng anken X tác dụng với \({H_2}O\) (có xúc tác \({H_2}S{O_4}\) ) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 g. Nếu cho mọt lượng X như trên tác
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích \(C{O_2}\) . A tác dụng với hiđro (xúc tác Ni), tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh
Cho hỗn hợp X gồm etilen và \({H_2}\) có tỉ khối so với \({H_2}\) bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Tính
Dẫn 3,584 lít khí hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g.
Có hai ống nghiệm đựng nước brom (màu vành nhạt). Thêm vào ống thứ nhất một ít pentan và ống thứ hai một ít pent-2-en, sau đó lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Kết quả : ống nghiệm thứ
\(C{H_2} = C{H_2} + {H_2}S{O_4} \to \) \(C{H_3}CH_2OS{O_3}H \)
Hai chất X,Y mạch hở có công thức phân tử \({C_3}{H_6},{C_4}{H_8}\) và đều tác dụng được với nước brom. X và Y là
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_8}\) khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau: