Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích \(C{O_2}\) . A tác dụng với hiđro (xúc tác Ni), tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Công thức phân tử của A : \( {C_x}{H_y} \)
\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O \)
Advertisements (Quảng cáo)
Thể tích oxi phản ứng \({V_{{O_2}}} = {{20} \over {200}}{V_{kk}} = {{20} \over {100}}.30 = 6(lít)\)
Ta có phương trình \(x=4\) và \(x + {y \over 4} = 6 \Rightarrow y = 8\)
A có công thức phân tử \({C_4}{H_8}\) mạch hở nên A thuộc loại anken. Vì A tác dụng với hiđro tạo thành hiđrocacbon no mạch nhánh, nên A có cấu tạo mạch nhánh : \(\eqalign{ & C{H_2} = \mathop C\limits_| - C{H_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr} \)