Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa học 11 Nâng cao Bài 6.12 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng...

Bài 6.12 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao: Dẫn 3,584 lít khí hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào...

Bài 6.12 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Giải :. Bài 40. Anken : Tính chất điều chế và ứng dụng

Advertisements (Quảng cáo)

Dẫn 3,584 lít khí hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g.

a) Tìm công thức phân tử của A, B ( biết thể tích khí đo ở \({0^o}C\,và\,1,25\,atm)\) và tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi anken.

b) Tính tỉ khối của hỗn hợp so với \({H_2}\)

a) Đặt công thức của hai anken là \({C_n}{H_{2n}}\,và\,{C_{n + 1}}{H_{2n + 2}}\)

Công thức chung của hai anken là \({C_x}{H_{2x}}\)

với n< x < (n+1)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\({C_x}{H_{2x}} + B{r_2} \to {C_x}{H_{2x}}B{r_2}\)

Độ tăng khối lượng của bình dung dịch chính là khối lượng của hai chất anken : \( {n_{anken}} = {{PV} \over {RT}} = {{1,25.3,584} \over {22,4}} = 0,20\,(mol) \)

Ta có: \({\overline M _{anken}} = {{10,50} \over {0,20}} = 52,50 = 14x  \)

Advertisements (Quảng cáo)

\(x = {{52,50} \over {14}} = 3,75(3 < x = 3,75 < 4)\)\( \to n = 3  \)

Hai anken là \({C_3}{H_6}\) và \({C_4}{H_8}\)

Gọi a và b là số mol của \({C_3}{H_6},{C_4}{H_8}\) trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \matrix{  a + b = 0,20\,\,\,\,(1) \hfill \cr  42a + 56b = 10,50\,\,\,\,\,(2) \hfill \cr}  \right.\)

Giải hệ phương trình, ta được : b-0,15 mol và a=0,05 mol

Phần trăm thể tích của hỗn hợp

\(\eqalign{  & {C_3}{H_6}\,và\,{C_4}{H_8}:  \cr  & \% {V_{{C_3}{H_6}}} = 25\% ;\; \% {V_{{C_4}{H_8}}} = 75\%   \cr  &  \cr} \)

Từ \(\overline {{M_{anken}}}  = 52,50(g/mol);\) ta có \({d_{X/{H_2}}} = 26,25\)