Dẫn 3,584 lít khí hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g.
a) Tìm công thức phân tử của A, B ( biết thể tích khí đo ở {0^o}C\,và\,1,25\,atm) và tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi anken.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp so với {H_2}
a) Đặt công thức của hai anken là {C_n}{H_{2n}}\,và\,{C_{n + 1}}{H_{2n + 2}}
Công thức chung của hai anken là {C_x}{H_{2x}}
với n< x < (n+1)
Phương trình hóa học của phản ứng :
{C_x}{H_{2x}} + B{r_2} \to {C_x}{H_{2x}}B{r_2}
Độ tăng khối lượng của bình dung dịch chính là khối lượng của hai chất anken : {n_{anken}} = {{PV} \over {RT}} = {{1,25.3,584} \over {22,4}} = 0,20\,(mol)
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có: {\overline M _{anken}} = {{10,50} \over {0,20}} = 52,50 = 14x
x = {{52,50} \over {14}} = 3,75(3 < x = 3,75 < 4) \to n = 3
Hai anken là {C_3}{H_6} và {C_4}{H_8}
Gọi a và b là số mol của {C_3}{H_6},{C_4}{H_8} trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
\left\{ \matrix{ a + b = 0,20\,\,\,\,(1) \hfill \cr 42a + 56b = 10,50\,\,\,\,\,(2) \hfill \cr} \right.
Giải hệ phương trình, ta được : b-0,15 mol và a=0,05 mol
Phần trăm thể tích của hỗn hợp
\eqalign{ & {C_3}{H_6}\,và\,{C_4}{H_8}: \cr & \% {V_{{C_3}{H_6}}} = 25\% ;\; \% {V_{{C_4}{H_8}}} = 75\% \cr & \cr}
Từ \overline {{M_{anken}}} = 52,50(g/mol); ta có {d_{X/{H_2}}} = 26,25