Bài 5. Glucozơ
Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư \(AgN{O_3}\) (hoặc \(A{g_2}O\) ) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 g bạc kết tủa. N
Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng \(C{O_2}\) sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10 g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3
Cho 11,25 kg glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Cho lên men 1 \({m^3}\) nước rỉ đường , sau đó chưng cất thì được \(60\) lít cồn \(96^\circ \). Tính khối lượng glucozơ có trong 1 \({m^3}\) nước rỉ đường glucozơ trên, biết rằng
Đun nóng dung dịch chứa \(18\) g Glucozơ với một lượng vừa đủ \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) thấy \(Ag\) tách ra. Tính lượng \(Ag\) thu được và khối lượng \(AgN{O_3}\) cần dùng biế
Cho 200ml dung dịch Glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) thu được 10,8 g Ag. Tính nồng độ mol của dung dịch Glucozơ đã dùng.
a, Glucozơ tác dụng với nước brom
a,Công thức dạng mạch hở của glucozơ:
b, Nêu định nghĩa từng loại cacbonhidrat và lấy thí dụ minh họa.
Cho các dung dịch sau đây: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó?