1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 kg = …… yến 20kg = …… yến 50kg = …… yến |
100kg = …… tạ 200 kg = …… tạ 500 kg = …… tạ |
b) 1000kg = …… tấn 7000kg = …… tấn 11000kg = …… tấn |
10 tạ = …… tấn 20 tạ = …… tấn 240 tạ = …… tấn |
c) 100cm2 = …… dm2 700cm2 = …… dm2 1500cm2= …… dm2 |
100dm2 = …… m2 400dm2 = …… m2 1200dm2= …… m2 |
2. Đặt tính rồi tính:
327 × 245 |
412 × 230 |
638 × 204 |
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5 × 99 × 2 = ……………
= ……………
= ……………
b) 208 × 97 + 208 × 3 = ……………
= ………………
= ………………
4. Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki – lô – mét? (giải bằng hai cách)
5. Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = ……………
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:……………
1.
10 kg = 1 yến 20kg = 2 yến 50kg = 5 yến |
100kg = 1 tạ 200 kg = 2 tạ 500 kg = 5 tạ |
||
c) 1000kg = 1 tấn Advertisements (Quảng cáo) 7000kg = 7 tấn 11000kg = 11 tấn |
10 tạ = 1 tấn 20 tạ = 2 tấn 240 tạ = 24 tấn |
||
d) 100cm2 = 1 dm2 700cm2 = 7 dm2 1500cm2= 15dm2 |
100dm2 = 1m2 400dm2 = 4 m2 1200dm2= 12 m2 |
2.
3.
a) 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99
= 10 × 99
= 990
b) 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × (97 + 3 )
= 208 × 100
= 20800
4.
Cách 1:
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường đó dài là:
(700 + 800) × 82 = 123000 (km)
Đáp số: 123 km
Cách 2:
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 × 82 = 57400 (m)
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 × 82 = 65600 (m)
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 (m)
= 123 (km)
Đáp số: 123 km
5. Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = a × a
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
S = 15 × 15 = 225 m2