Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3, 4 trang 15 Vở bài tập (SBT) Toán...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 15 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2: Bài 99. Luyện tập chung...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 15 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.

Advertisements (Quảng cáo)

1. Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.

2. Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét ?

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Hình trên được tạo bởi nửa hình tròn và một hình tam giác.

Diện tích hình bên là :

A. 46,26cm2

B. 50,13cm2

C. 28,26cm2

D. 32,13cm2

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông là:

A. 243cm2

B. 126cm2

C. 314cm2

D. 86cm2

1.

Bài giải

Chu vi hình tròn đường kính 9cm là :

9 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm)

Nửa chu vi hình tròn là :

28,26 : 2 = 14,13 (cm)

Độ dài sợi dây thép chính là bốn nửa chu vi hình tròn là :

4 ⨯ 14,13 = 56,52 (cm)

Đáp số : 56,52cm

2.

Bài giải

Đường kính hình tròn lớn là :

Advertisements (Quảng cáo)

40,82 : 3,14 = 13 (m)

Bán kính hình tròn lớn là :

13 : 2 = 6,5 (m)

Hiệu hai bán kính là :

6,5 – 5 = 1,5 (m)

Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là 1,5m

3.

Bài giải

Bán kính hình tròn là :

6 : 2 = 3 (cm)

Diện tích hình tròn là :

3 ⨯ 3 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích nửa hình tròn là :

28,26 : 2 = 14,13 (cm2)

Diện tích hình tam giác là :

6 ⨯ 6 : 2 = 18 (cm2)

Diện tích hình bên là :

18 + 14,13 = 32,13 (cm2)

Chọn đáp án D

4.

Bài giải

Diện tích hình vuông là :

20 ⨯ 20 = 400 (cm2)

Bán kính hình tròn là :

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hai nửa hình tròn là :

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là :

400 – 314 = 86 (cm2)

Chọn đáp án D