1. Hàm số y=−x42+1 đồng biến trên khoảng:
A. (-∞; 0) B. (1; +∞) C. (-3; 4) D. (-∞; 1)
2. Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó?
A. m=−1 B. m>1
C. m∈(−1;1) D. m≤−52
3. Các điểm cực tiểu của hàm số là:
A. x=−1 B. x=5
C. x=0 D. x=1,x=2
4. Giá trị lớn nhất của hàm số là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 10
5. Cho hàm số
A. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định;
B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞;+∞);
C. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định;
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞;+∞).
6. Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số y=x2−2x−3x−2 và là:
A. (2; 2) B. (2; -3) C(-1; 0) D. (3; 1)
7. Số giao điểm của đồ thị hàm số y=(x−3)(x2+x+4) với trục hoành là:
A. 2 B. 3 C. 0 D. 1
Advertisements (Quảng cáo)
Hướng dẫn làm bài:
1. Chọn A.
Hàm số dạng này có một điểm cực đại tại x = 0 và đồng biến trên khoảng (-∞; b) với b ≤ 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0).
2. Chọn D
\eqalign{ & y’ = {{ - x + 4x + 2m + 1} \over {{{\left( {2 - x} \right)}^2}}};\,y’ \le 0\left( {x \ne 2} \right) \cr & \Leftrightarrow \Delta ‘ = 2m + 5 \le 0 \cr}
dấu “=” xảy ra nhiều nhất tại hai điểm, nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞) khi m \le - {5 \over 2}.
3. Chọn C
Ta có y\left( 0 \right) = 2,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\left( a \right) = {a^4} + 3{a^2} + 2 \ge 2 với mọi a ≠ 0
Vậy hàm số có một điểm cực tiểu là x = 0.
4. Chọn B
Với mọi x ≠ 0 ta đều có y = {4 \over {{x^2} + 2}} \le {4 \over {0 + 2}} = 2
nên hàm số đạt giá trị lớn nhất khi x = 0 hay \mathop {\max y}\limits_R = 2.
5. Chọn A
6. Chọn C
Hàm số y = {{{x^2} - 2x - 3} \over {x - 2}} không xác định tại x = 2 nên phải loại (A), (B).
Thay x = 3 vào hàm số trên, ta được y(3) = 0. Mặt khác, hàm số thứ hai có giá trị là 4 khi x = 3, do đó loại (D). Vậy (C) là khẳng định đúng.
7. Chọn D
Vì {x^2} + x + 4 > 0 với mọi x nên phương trình \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right) = 0 chỉ có một nghiệm là x = 3. Do đó, đồ thị của hàm số đã cho chỉ có một giao điểm với trục hoành.