Bài 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
\(\frac{9}{14}\) ... \(\frac{11}{14}\) \(\frac{4}{25}\) ...\(\frac{4}{23}\) \(\frac{14}{15}\)...1
\(\frac{8}{9}\)...\(\frac{24}{27}\) \(\frac{20}{19}\) ...\(\frac{20}{27}\) 1.... \(\frac{15}{14}\)
\(\frac{9}{14}\) < \(\frac{11}{14}\) \(\frac{4}{25}\) < \(\frac{4}{23}\) \(\frac{14}{15}\) < 1
\(\frac{8}{9}\) = \(\frac{24}{27}\) \(\frac{20}{19}\) < \(\frac{20}{27}\) 1 < \(\frac{15}{14}\)
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết:
a) Phân số bé hơn 1; b) Phân số lớn hơn 1
a) Phân số bé hơn 1 là: \(\frac{3}{5}\)
b) Phân số lớn hơn 1 là:\(\frac{3}{5}\)
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\frac{6}{11};\frac{6}{5};\frac{6}{7}\) b) \(\frac{6}{20};\frac{9}{12};\frac{12}{32}\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) Các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{6}{11};\frac{6}{7};\frac{6}{5}\)
b) Rút gọn phân số:
\(\frac{6}{20}=\frac{6:2}{20:2}=\frac{3}{10}\)
\(\frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{12}{32}=\frac{12:4}{32:4}=\frac{3}{8}\)
Vì \(\frac{3}{10}\) < \(\frac{3}{8}\) < \(\frac{3}{4}\)
Nên sắp xếp như sau:
\(\frac{6}{20};\frac{12}{32};\frac{9}{12}\)
Bài 4. Tính
a) \(\frac{2×3×4×5}{3×4×4×6}\) b) \(\frac{9×8×5}{6×4×15}\)
\(\frac{2×3×4×5}{3×4×4×6}= \frac{2}{6}\) = \(\frac{1}{3}\)
\(\frac{9×8×5}{6×4×15} = \frac{9×8×5}{3×2×4×5}\) = \(\frac{9×8×5}{9×8×5}\) = 1