Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ) Luyện từ và câu – Từ đồng âm trang 31 vở bài...

Luyện từ và câu - Từ đồng âm trang 31 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1: Luyện từ và câu - Từ đồng âm. 1. Phân...

Luyện từ và câu - Từ đồng âm. 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây . Luyện từ và câu - Từ đồng âm trang 31 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Luyện từ và câu - Từ đồng âm

Luyện từ và câu - Từ đồng âm

1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây :

a) Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng : ...........

- Một nghìn đồng : ............

b) Nghĩa của các từ đá

- Hòn đá   : ............

- Đá bóng : ............

c) Nghĩa của các từ ba

- Ba và má : ............

- Ba tuổi : số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

M : - Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.

      - Cờ vua là một môn thể thao đuợc nhiều người yêu thích

3. Đọc mẩu chuyện vui Tiền tiêu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 52) và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng. Ghi lời giải thích của em vào chỗ trống.

3. Giải các câu đố sau :

a)

Trùng trục như con chó thui

Chín mốt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

Là con........

b) 

Hai cây cùng có một tên

Cây xoè mặt nước, cây trên chiến trường

Cây này bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

Là cây.....

Advertisements (Quảng cáo)

1. 

a) Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng:   Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng: Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm lõi dây điện và chế hợp kim.

- Một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam

b) Nghĩa của các từ đá

- Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.

- Đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

c) Nghĩa của các từ ba

- Ba và má: Bố, cha, thầy - một trong những cách xưng hô đối với người sinh ra mình.

- Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.  

2. 

bàn

- Sau khi học bài xong, em dọn dẹp sách, vở, xếp bàn ghế cẩn thận.

- Nhóm bạn của Lan đang bàn nhau tìm cách giúp đỡ Hoàng học tốt môn Toán.

cờ

- Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.

- Ông nội và ông Tư hàng xóm thường đánh cờ tướng vào mỗi sáng.

nước

- Uống nhiều nước rất tốt cho sức khỏe.

- Nước ta có hình cong như chữ S.

3.

- Nam nhầm lẫn từ “tiêu” trong cụm từ “tiền tiêu” (tiền để tiêu) với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm “tiền tiêu” (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).

4. 

a) Là con: Chó thui

b) Là cây: hoa súng và cây súng


Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: