Tính từ (adjectives)
A. due (đúng), due to (vì, tại), owing to (nhờ có, do bởi), centain (chắc chắn), sure (chắc), bound (nhất định), confident (chắc chắn).
A. Một số những tính từ hữu dụng nhất trong số các tính từ này được sắp xếp nhóm theo nghĩa hay loại dưới đây. Một số tính từ có nhiều nghĩa có thể ở trong hơn mộ
A. Hầu hết các tính từ có thể được dùng với các đại từ one/ones. Khi one/ones chỉ một danh từ đã đề cập ở trước :
A. blind (mù), deaf (điếc), disabled (bất lực), healthy /sick (mạnh khỏe)/(ốm), living/dead (Sống/chết), rich/poor (giàu/nghèo), unemployed (thất nghiệp) các tín
A. Khi có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì chúng ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai :
A. Với hình thức cấp nguyên của tính từ, chúng ta dùng as…as (bằng) trong xác định và not as/not so… as (không bằng) trong phủ định
A. Có nhiều cách sắp xếp thứ tự khác nhau của những tính tử chỉ phẩm chất nhưng thường thì thứ tự đó được sắp xếp như sau :
A. Các tính từ ở trong nhóm từ (a) đến (e) trên đều đứng trước danh từ :