Trạng từ (adverbs)
Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo
hardly, scarcely và barely hầu như mang nghĩa phủ định.
Đây là từ thường gây lúng túng vì nó có hai nghĩa.
Cả hai từ này đều có nghĩa là (khá), nhưng fairly chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ có thuận lợi (bravely) (một cách dũng cảm), good (tốt), nice (tốt, đẹp), well v.v
absolutely(tuyệt đối), almost (hầu hết), barely (rõ ràng), completely (hoàn thành), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (thật sự), far (xa), hard (khó), just (vừa), much (nh
Những trạng từ này bổ nghĩa toàn bộ câu mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói người tường thuật.
Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn:
a)Always (luôn luôn), continually (một cách tiếp tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodical
A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày
away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia) v.v…