a) Khối lượng (g) của nguyên tử ninơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử ninơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
a) Khối lượng của nguyên tử nitơ:
Tổng khối lượng của electron: 7.9,1.10−28=63,7.10−28(gam)
Tổng khối lượng của proton: 7.1,67.10−24=11,69.10−27(gam)
Advertisements (Quảng cáo)
Tổng khối lượng của nơtron: 7.1,675.10−24=11,725.10−24(gam)
Khối lượng của nguyên tử nitơ:
mnguyentu=∑mproton+∑mnotron+∑melectron
=23,42.10−24(g).
b) Tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng nguyên tử nitơ:
memnguyentu=63,7.10−2823,42.10−24=2,72.10−4≈310000.
Từ kết quả trên, ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử.