Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao Bài 1.45 trang 10 SBT Hóa 10 nâng cao: Khối lượng hạt...

Bài 1.45 trang 10 SBT Hóa 10 nâng cao: Khối lượng hạt nhân nguyên tử flo (kg) dựa vào bảng 1.1 trong SGK....

Bài 1.45 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Bài 1.45 trang 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao. Bài 5: Luyện tập về: Thành phần cấu tạo nguyên tử. Khối lượng của nguyên tử. Obitan nguyên tử

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1.45 trang 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao

Coi nguyên tử flo \(\left( {_9^{19}F} \right)\) như là một khối cầu có đường kính bằng 1,00.10-1 nm và hạt nhân có đường kính bằng 1,00.10-6 nm. Hãy tính:

a) Khối lượng hạt nhân nguyên tử flo (kg) dựa vào bảng 1.1 trong SGK.

b) Tỉ lệ thể tích của nguyên tử flo và thể tích của hạt nhân.

c) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử flo.

a) Hạt nhân nguyên tử flo có 9 proton và 10 nơtron, khối lượng hạt nhân nguyên tử flo (dựa vào bảng 1.1 trong SGK) bằng:

\(9 \times 1,{6726.10^{ – 27}} + 10 \times 1,{6748.10^{ – 27}} \)

\(= 3,{1801.10^{ – 26}}\left( {kg} \right)\)

b) Thể tích của hạt nhân nguyên tử flo \( = {4 \over 3}\pi {\left( {0,{{5.10}^{ – 15}}m} \right)^3} = 5,{23.10^{ – 46}}{m^3}\)

Thể tích của nguyên tử flo \( = {4 \over 3}\pi {\left( {0,{{5.10}^{ – 10}}m} \right)^3} = 5,{23.10^{ – 31}}{m^3}\). Tỉ lệ thể tích của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử flo bằng 1015.

c) Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử flo bằng:

\({{3,{{1801.10}^{ – 26}}} \over {5,{{23.10}^{ – 46}}}} = 6,{08.10^{19}}\left( {kg/{m^3}} \right)\) hay 6,08.104 triệu tấn/cm3 (rất lớn).