Trang chủ Lớp 10 Ngữ văn lớp 10 (sách cũ) Ý nghĩa của lòng khoan dung, Khoan dung có nghĩa là rộng...

Ý nghĩa của lòng khoan dung, Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Khoan dung đâu phải là tha thứ cho những gì là quá lớn, chỉ những việc đơn giản như em gái làm hỏng món đồ chơi ...

- Ý nghĩa của lòng khoan dung. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Khoan dung đâu phải là tha thứ cho những gì là quá lớn, chỉ những việc đơn giản như em gái làm hỏng món đồ chơi mà bạn yêu thích hay ông anh trót làm bẩn chiếc váy đẹp nhất của bạn
Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Khoan dung đâu phải là tha thứ cho những gì là quá lớn, chỉ những việc đơn giản như em gái làm hỏng món đồ chơi mà bạn yêu thích hay ông anh trót làm bẩn chiếc váy đẹp nhất của bạn

 Khoan dung không yêu cầu con người ta phải bỏ qua ngay lập tức mà là bạn có thể bỏ qua, tha thứ cho người gây ra lỗi lầm với bạn một cách thanh thản, nhẹ nhàng, cũng như làm người đó không cảm thấy áy náy. Những người có đức tính này luôn có cuộc sống thanh thản, nhẹ nhàng như những gì mà họ đối xử với người khác vậy. Con người cần có lòng khoan dung để tha thứ cho nhau, để sống tốt hơn, đẹp hơn.

3. Ý nghĩa của lòng khoan dung

Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.

4. Rèn luyện lòng khoan dung
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người
- Cư xử một cách chân thành, rộng lượng.
- Tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.

Ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chủ đề khoan dung:

Advertisements (Quảng cáo)

* Một điều nhịn chín điều lành.

* Năm ngón tay có ngón ngắn ngón dài.

* Những người đức hạnh thuận hòa
Đi đâu cũng được người ta tôn sùng.

* Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại

* Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được. Nhưng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ văn lớp 10 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: