Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 12.5 trang 44, 45, 46 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 12.5 trang 44, 45, 46 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Cho các phản ứng sau (Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O (2NO2 + 2NaOH -> NaNO3 + NaNO2 + H2O (c) O3 + 2Ag...

Giải và trình bày phương pháp giải Bài 12.5 - Bài 12. Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống trang 44, 45, 46 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các phản ứng sau

(a) Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O

(b) 2NO2 + 2NaOH -> NaNO3 + NaNO2 + H2O

(c) O3 + 2Ag -> Ag2O + O₂

(d) 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O

(e) 4KClO3 -> KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá – khử là

A. 2.

B. 3.

Advertisements (Quảng cáo)

C. 5.

D. 4.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào định nghĩa phản ứng oxi hóa - khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất, phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

Answer - Lời giải/Đáp án

(b) \(2\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2NaOH \to Na\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + Na\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + {H_2}O\)

(c) \(\mathop {{O_3}}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^0 \to \mathop {A{g_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} + {O_2}\)

(d) \(2{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \to 3\mathop S\limits^0 + 2{H_2}O\)

(e) \(4K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} \to K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3K\mathop {Cl}\limits^{ + 7} {O_4}\)