Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 13.20 trang 52, 53, 54 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 13.20 trang 52, 53, 54 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt...

So sánh \({\Delta _f}H_{298}^0\) của các chất. Giải chi tiết Bài 13.20 - Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 52, 53, 54 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh \({\Delta _f}H_{298}^0\) của các chất, chất nào có \({\Delta _f}H_{298}^0\) càng lớn thì càng kém bền

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 13 bảng enthalpy chuẩn.PNG

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

- Từ bảng số liệu ta thấy:

\({\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}) = - 825,50kJ/mol\) > \({\Delta _f}H_{298}^0(C{r_2}{O_3}) = - 1128,60kJ/mol\) > \({\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) = - 1676,00kJ/mol\)

=> Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là: Al2O3(s), Cr2O3(s), Fe2O3(s)

Advertisements (Quảng cáo)