Số proton = số electron. Phân tích và giải Bài 3.10 - Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/bài tập:
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tử |
Kí hiệu nguyên tử |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Europium |
\({}_{63}^{151}Eu\) |
? |
? |
Silver |
? |
47 |
109 |
Tellurium |
\({}_{52}^?Te\) |
? |
128 |
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), electron (e) và neutron (n)
- Số proton = số electron
- Số khối A = p + n
Advertisements (Quảng cáo)
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
Nguyên tử |
Kí hiệu nguyên tử |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Europium |
\({}_{63}^{151}Eu\) |
63 |
151 |
Silver |
\({}_{47}^{109}Ag\) |
47 |
109 |
Tellurium |
\({}_{52}^{128}Te\) |
52 |
128 |