Bài 4.45 trang 37 SBT Hóa học 10 Nâng cao
Saccarozơ (C12H22O11: đường kính) bị oxi hóa bới O2 (k) trong cơ thể người qua một loạt phản ứng phức tạp, cuối cùng tạo ra CO2 (k) và H2O (k) giải phóng 5,64.103kJ/mol saccarozơ.
a) Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng.
b) Tính lượng nhiệt giải phóng khi 171g saccarozơ bị oxi hóa.
Advertisements (Quảng cáo)
\(a)\,\,{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\left( r \right) + 12{O_2}\left( k \right)\,\, \to \) \(12C{O_2}\left( k \right) + 11{H_2}O\left( k \right)\)
\(\Delta H = - 5,{64.10^3}kJ/mol\)
b) Lượng nhiệt được giải phóng:
\(5,{64.10^3} \times {{171} \over {342}} = 2,{82.10^3}kJ\)