BÀI TẬP 5. Hãy hoàn thiện bảng sau đây để thấy được bước phát triển từ vượn cổ thành Người tinh khôn.
Giai đoạn |
Vượn cổ |
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
Thời gian xuất hiên |
|||
Đặc điểm cở thể |
|||
Công cụ lao động |
|||
Đời sống vật chất |
|||
Đời sống tinh thần |
|||
Địa điểm tìm thấy di tích |
Giai đoạn |
Vượn cổ |
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
Thời gian xuất hiên |
Khoảng 6 triệu năm trước đây |
Khoảng 4 triệu năm trước đây |
Cách ngày nay khoảng 4 vạn năm, |
Đặc điểm cơ thể |
Có thể đứng và đi bằng hai chi sau, còn hai chi trước được giải phóng để cầm nắm, hái hoa quả và tìm kiếm thức ăn. |
Hầu như hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, tay tự do sử dụng công cụ, tìm kiếm thức ăn, cơ thể có bước tiến hóa : thể tích sọ não lớn và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não,… |
Advertisements (Quảng cáo) Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay (nên còn gọi là người hiện đại): xương cốt nhỏ, bàn tay khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, cơ thể gọn và linh hoạt |
Công cụ lao động |
Chưa có công cụ lao động |
lấy những mảnh đá (cuội) ghè một mặt cho sắc vừa tay cầm làm công cụ để chặt cây, săn bắt thú, tự vệ (rìu) |
+ Ghè 2 rìa của một mảnh đá cho gọn, sắc hơn để làm rìu, dao, nạo. + Chế tác ra lao, cung tên. |
Đời sống vật chất |
Sống bằng hái lượm, chưa có công cụ sản xuất |
- Sống phụ thuộc vào thiên nhiên: săn bắt, hái lợm. - Biết sử dụng đá ghè, đẽo thô sơ làm công cụ. -Biết lấy lửa và dùng lửa. |
- Người tinh khôn đã biết chế tạo công cụ lao động tiến bộ hơn: - Cư trú “nhà cửa” trở nên phổ biến |
Đời sống tinh thần |
Chưa hình thành ngôn ngữ |
- Tiếng nói thuần thục hơn |
- biết dùng đồ trang sức |
Địa điểm tìm thấy di tích |
Đông Phi, Tây Á, Việt Nam |
Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam, Inđonexia. |
Khắp các châu lục |