Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 122 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo:...

Bài 2 trang 122 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo: Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các số liệu sau:...

Giải bài 2 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu

Question - Câu hỏi/Đề bài

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các số liệu sau:

a)

Giá trị

6

7

8

9

10

Tần số

5

8

4

2

1

b)

Giá trị

26

27

28

29

30

Tần số

10

Advertisements (Quảng cáo)

8

4

2

1

- Dùng công thức tìm số trung bình ¯x=n1x1+n2x2+...+nkxkn

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

-  Chỉ ra mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: ¯x=6.5+7.8+8.4+9.2+10.15+8+4+2+1=7,3

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

6;6;6;6;6;7;7;7;7;7;7;7;7;8;8;8;8;9;9;10.

n=20là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai là: Q2=(7+7):2=7

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 10 số đầu: Q1=(6+7):2=6,5

Tứ phân vị thứ hai là trung vị của 10 số cuối Q3=(8+8):2=8

Mốt của mẫu số liệu là: M0=7

b) Số trung bình của mẫu số liệu là: ¯x=26.10+27.8+28.4+29.2+30.110+8+4+2+1=27,04

n=25 là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=27

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 12 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=(26+26):2=26

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 12 số cuối của mẫu số liệu: Q3=(28+28):2=28

Mốt của mẫu số liệu là M0=26

Advertisements (Quảng cáo)