Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) −9x2+16x+4≤0
b) 6x2−13x−33<0
c) 7x2−36x+5≤0
d) −9x2+6x−1≥0
e) 49x2+56x+16>0
g) −2x2+3x−2≤0
a) Tam thức bậc hai −9x2+16x+4 có a=−9<0 và hai nghiệm x1=−29 và x2=2, nên −9x2+16x+4≤0 khi và chỉ khi x≤−29 hoặc x≥2
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (−∞;−29]∪[2;+∞)
b) Tam thức bậc hai 6x2−13x−33 có a=6>0 và hai nghiệm x1=−32 và x2=113, nên 6x2−13x−33<0 khi và chỉ khi −32<x<113
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (−32;113)
c)Tam thức bậc hai 7x2−36x+5 có a=7>0 và hai nghiệm x1=17 và x2=5, nên 7x2−36x+5≤0 khi và chỉ khi 17≤x≤5
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là [17;5]
d) Tam thức bậc hai −9x2+6x−1 có a=−9<0 và có nghiệm duy nhất x=13, nên −9x2+6x−1≤0 với mọi x∈R
Vậy bất phương trình −9x2+6x−1≥0 có tập nghiệm là {13}
e) Tam thức bậc hai 49x2+56x+16 có a=49>0 có nghiệm duy nhất x=−47, nên 49x2+56x+16>0 với mọi x≠−47
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là R∖{−47}
g) Tam thức bậc hai −2x2+3x−2 có a=−2<0 và Δ=−7<0 nên −2x2+3x−2≤0 với mọi x∈R
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là R