Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Advertisements (Quảng cáo)

Cho hai đường thẳng \(d:2x + y + 1 = 0\) và \(k:2x + 5y – 3 = 0\)

a) Chứng minh rằng hai đường thẳng đó cắt nhau. Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó.

b) Tính tan của góc giữa hai đường thẳng

+ Xét vị trí các đường thẳng qua các cặp vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của mỗi đường thẳng. Tìm giao điểm nếu có bằng cách xét phương trình hoành độ

+ Gọi \({k_1}\) và \({k_2}\) là hệ số góc của hai đường thẳng, ta có \(\tan \alpha  = \left| {\frac{{{k_1} – {k_2}}}{{1 + {k_1}{k_2}}}} \right|\)

a) Vectơ pháp tuyến của d và k lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;1} \right),\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;5} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng cắt nhau

Tìm giao điểm: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y + 1 = 0\\2x + 5y – 3 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – 1\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { – 1;1} \right)\)

b) Gọi \({k_1}\) và \({k_2}\) là hệ số góc của hai đường thẳng

+ \(d:2x + y + 1 = 0 \Rightarrow y =  – 2x – 1 \Rightarrow {k_1} =  – 2\)

+ \(k:2x + 5y – 3 = 0 \Rightarrow y =  – \frac{2}{5}x + \frac{3}{5} \Rightarrow {k_1} =  – \frac{2}{5}\)

+ Ta có: \(\tan \alpha  = \left| {\frac{{{k_1} – {k_2}}}{{1 + {k_1}{k_2}}}} \right| = \left| {\frac{{ – 2 + \frac{2}{5}}}{{1 + \frac{4}{5}}}} \right| = \frac{8}{9}\)