Cho parabol (P) có phương trình y2=16x. Gọi Δ là đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm F của (P) và không trùng với trục hoành. Chứng minh rằng Δ luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi
+ Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn Δ😡=−p2
+ Khoảng cách từ A và B đến Ox và tính tính của chúng
Gọi vecto chỉ phương của Δ là →uΔ=(a;b). Vì Δ đi qua điểm F(4;0) và Δ không trùng với trục Ox nên ta có b≠0. Phương trình tham số của Δ:
Advertisements (Quảng cáo)
{x=4+aty=0+bt=bt
+ Δ∩(P)⇒(bt)2=16(4+at)⇒b2t2−16at−64=0
+ Phương trình (1) có \Delta ‘ = 64{a^2} + 64{b^2} > 0 (do b \ne 0) suy ra phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Vậy \Delta luôn cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt A, B
+ Gọi A\left( {4 + a{t_1};bt{ & _1}} \right),B\left( {4 + a{t_2};b{t_2}} \right) trong đó {t_1},{t_2} là hai nghiệm của phương trình (1). Ta có: d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \frac{{\left| {b{t_1}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }}.\frac{{\left| {b{t_2}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \left| {{b^2}{t_1}{t_2}} \right|
+ Theo định lí Vi-ét, ta có {t_1}{t_2} = \frac{{ - 64}}{{{b^2}}} \Rightarrow d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \left| {{b^2}.\frac{{ - 64}}{{{b^2}}}} \right| = 64
\Rightarrow Tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi