Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 25 Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng...

Bài 2 trang 25 Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Xác định các tập hợp (A cap B) trong mỗi trường hợp sau:...

Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Các phép toán trên tập hợp

Advertisements (Quảng cáo)

Xác định các tập hợp \(A \cap B\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} – 2 = 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \)

b) \(A = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1\} ,\)\(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y =  – x + 5\} \)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

a) \(A \cap B = \{ x|x \in A\) và \(x \in B\} \)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

a) Phương trình \({x^2} – 2 = 0\) có hai nghiệm là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 \), nên \(A = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} \)

Advertisements (Quảng cáo)

Tập hợp \(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \) là tập hợp các số thực \(x < \frac{1}{2}\)

Từ đó \(A \cap B = \{  – \sqrt 2 \} .\)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x – 1\\y =  – x + 5\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x – 1 =  – x + 5\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 6\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

Vậy \(A \cap B = \{ (2;3)\} .\)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

\(A \cap B\) là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Một tứ giác bất kì thuộc \(A \cap B\) thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

Do đó \(A \cap B\) là tập hợp các hình vuông.