Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 3.10 trang 12, 13 SBT Hóa 11 – Kết nối tri...

Bài 3.10 trang 12, 13 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH=13 (dung dịch B)...

pH = -lg[H+]. Với [H+] là nồng độ ion H+ trong dung dịch. Trả lời Bài 3.10 - Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 12, 13 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH=13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:

a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.

b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

pH = -lg[H+]. Với [H+] là nồng độ ion H+ trong dung dịch

pOH = -lg[OH]. Với [OH] là nồng độ ion OHtrong dung dịch

Answer - Lời giải/Đáp án

Xét dung dịch A: pH=1[H+]=0,1(M)

Xét dung dịch B: pH=13[H+]=1013(M)[OH]=10141013=0,1(M)

Ta có phương trình ion: H++OHH2O

Advertisements (Quảng cáo)

a) nH+=0,1×0,005=5×104(mol)

nOH=0,1×0,01=103(mol)

OHdư, H+ hết.

nOHp/u=nH+=5×104(mol)nOHdu=1035×104=5×104(mol)[OH]=5×104(5+10)×103=130(M)pOH=log1301,477pH=141,477=12,523

b) nOH=0,1×0,005=5×104(mol)

nH+=0,1×0,01=103(mol)

OHhết, H+ dư.

nH+p/u=nOH=5×104(mol)nH+du=1035×104=5×104(mol)[H+]=5×104(5+10)×103=130(M)pH=log1301,477

c) nOH=0,1×0,01=103(mol)

nH+=0,1×0,01=103(mol)

OH, H+ phản ứng hết, dung dịch sau phản ứng có môi trường trung tính, pH = 7.

Advertisements (Quảng cáo)