Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa học 11 Nâng cao Bài 5.17 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng...

Bài 5.17 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao: Khối lượng kết tủa m =12  (g)....

Bài 5.17 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khối lượng oxi trong \(C{O_2}\) : 7,68 – 3,84 = 3,84 (g). Bài 35. An kan : Tính chất hóa học điều chế và ứng dụng

Advertisements (Quảng cáo)

Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần  7,68 g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng \({H_2}S{O_4}\) đặc, sau đó qua bình (2) đựng \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư  thấy bình (1) tăng 4,32 g, bình (2) có m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

CTPT của X : \({C_x}{H_y}\)

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2}+ {y \over 2}{H_2}O\)

\({m_{{H_2}O}} = 4,32\,(g)\)

\({n_{{H_2}O}} = {{4,32} \over {18}} = 0,24\,(mol);\)

\({n_H} = 0,48\,(mol)\)

Khối lượng oxi chứa trong \({H_2}O\) là 0,24 . 16= 3,84 (g)

Khối lượng oxi trong \(C{O_2}\) : 7,68 – 3,84 = 3,84 (g)

Advertisements (Quảng cáo)

Khối lượng \(C{O_2}\) tạo ra \(\eqalign{  & {m_{C{O_2}}} = {{3,84.44} \over {32}} = 5,28\,(g)  \cr  & {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol)\,\,;\,{n_C} = 0,12\,(mol) \cr} \)

Ta thấy \({n_C}:{n_H} = 0,12:0,48 = 1:4\)

Vậy X có công thức đông giản nhất \(C{H_4}\)

CTPT của X có dạng (\(C{H_4}\)). Biện luận ta được n=1 là thõa mãn X là \(C{H_4}\)

Khí \(C{O_2}\) tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\,\) dư

\(\eqalign{  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O  \cr  & {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol) \cr} \)

Khối lượng kết tủa m =12  (g).