Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68 g oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng \({H_2}S{O_4}\) đặc, sau đó qua bình (2) đựng \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư thấy bình (1) tăng 4,32 g, bình (2) có m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
CTPT của X : \({C_x}{H_y}\)
\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2}+ {y \over 2}{H_2}O\)
\({m_{{H_2}O}} = 4,32\,(g)\)
\({n_{{H_2}O}} = {{4,32} \over {18}} = 0,24\,(mol);\)
\({n_H} = 0,48\,(mol)\)
Khối lượng oxi chứa trong \({H_2}O\) là 0,24 . 16= 3,84 (g)
Khối lượng oxi trong \(C{O_2}\) : 7,68 – 3,84 = 3,84 (g)
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng \(C{O_2}\) tạo ra \(\eqalign{ & {m_{C{O_2}}} = {{3,84.44} \over {32}} = 5,28\,(g) \cr & {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol)\,\,;\,{n_C} = 0,12\,(mol) \cr} \)
Ta thấy \({n_C}:{n_H} = 0,12:0,48 = 1:4\)
Vậy X có công thức đông giản nhất \(C{H_4}\)
CTPT của X có dạng (\(C{H_4}\)). Biện luận ta được n=1 là thõa mãn X là \(C{H_4}\)
Khí \(C{O_2}\) tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\,\) dư
\(\eqalign{ & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\,(mol) \cr} \)
Khối lượng kết tủa m =12 (g).