Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa học 11 Nâng cao (sách cũ) Bài 6.20 trang 50 SBT Hóa lớp 11 – Nâng cao: Tính...

Bài 6.20 trang 50 SBT Hóa lớp 11 - Nâng cao: Tính độ tăng khối lượng của bình (l) và kết tủa sinh ra ở bình (2)...

Bài 6.20 trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khí \(C{O_2}\) tạo kết tủa ở bình (2). Bài 41. Ankađien

Đốt cháy hoàn toàn 6,80 gam một ankađien A thu được hốn hợp sản phẩm hơi gồm 11,20 lít khí \(C{O_2}\) (đktc) và m gam nước. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình (l) đựng dung dịch axit sunfuric đặc sau đó qua bình (2) đựng nước vôi trong dư.

a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, đồng phân hình học có thể có của A.

b) Tính độ tăng khối lượng của bình (l) và kết tủa sinh ra ở bình (2)

a) A có công thức \({C_x}{H_{2x - 2}}\), khi bị đốt cháy theo phương trình hóa học

\({C_x}{H_{2x - 2}} + {{3x - x} \over 2}{O_2} \to xC{O_2} \) \(+ (x - 1){H_2}O\)

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,50\,(mol);\)\(\,{m_C} = 6,00\,(g);\,{m_H} = 0,80(g);\)\(\,{n_H} = 0,80\,(mol)  \)

Ta có tỉ lệ x : (2x - 2) = 0,50 : 0,80 = 5 : 8. Từ đó ta được x = 5

Advertisements (Quảng cáo)

A có công thức phân tử \({C_5}{H_8}\) ứng với công thức cấu tạo

 

b) Số mol nước là 0,40 mol, nên độ tăng khối lượng bình (l) chính là khối lượng nước = 0,40.18 = 7,20 (g)

Khí \(C{O_2}\) tạo kết tủa ở bình (2)

\(\eqalign{  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O  \cr  & {n_{CaC{O_3}}} = 0,50\,mol \cr} \)

Khối lượng kết tủa là : m = 0,50.100 = 50 (g)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa học 11 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)