Khi đun hỗn hợp 3 ancol A, B, C với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách H2O, thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 g hỗn hợp ba ancol trên với H2SO4 đặc, ở 140oC thu được 5,325 g hh 6 ete
a) Tìm CTPT của ancol A,B,C
b) Oxi hóa không hoàn toàn 6,45 g hỗn hợp ba ancol trên bằng đồng oxit nung nóng thu được hh X chứa anđêhit và xeton ( hiệu suất phản ứng 100%). Cho hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thấy có 21,6 g Ag kết tủa. Tính phầm trăm khối lượng mỗi ancol trong hh
a) Tách H2O của 3 ancol được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau chứng tỏ ba ancol trên là ancol no, đơn chức, trong đó :
Có hai ancol là đồng phân của nhau cùng tạo ra olefin
Có một ancol là đồng đẳng hơn (kém) một trong hai ancol kia một nguyên tử cacbon
Đặt công thức chúng của ba ancol : CxH2x+1OH
Phương trình hóa học :
2CxH2x+1OHH2SO4,140oC⟶CxH2x+1OCxH2x+1+H2O
Ta có :
mH2O=mruou−mete=6,45−5,325=1,125(g)
→nR=2.nH2O=2.0,065=0,125(mol)
Từ đó tính được x = 2,4. Ba ancol là
A:C2H5OH
B và C là C3H7OH tương ứng với các CTCT : CH3CH2CH2OH
CH3CH|OHCH3
Gọi số mol của C2H5OH và C3H7OH là a và b mol
Hệ phương trình : {a+b=0,12546a+60b=6,45
Giải hệ phương trình, ta được : a = 0,075 (mol) ; b = 0,05 (mol)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Các phương trình hóa học :
Oxi hóa hỗn hợp ancol C2H5OH+CuOto⟶ CH3CHO+Cu+H2O(1)
CH3CH2CH2OH+CuOto⟶CH3CH2CHO+Cu+H2O(2)
CH3CHOHCH3+CuOto⟶CH3COCH3+Cu+H2O(3)
Phản ứng tráng bạc :
CH3CHO+2[Ag(NH3)2]OH→CH3COONH4+2Ag+3NH3+H2O(4)
CH3CH2CHO+2[Ag(NH3)2]OH→CH3CH2COONH4+2Ag+3NH3+H2O(5)
Từ số mol của C2H5OH ta có số mol CH3CHO là 0,075 mol
Theo (4) ta có số mol Ag do phản ứng (5) sinh ra là :
0,20-0,15=0,05 (mol)
Từ đó suy ra số mol CH3CH2CH2OH
Khối lượng của C2H5OH là : 0,075.46=3,45 (gam)
Khối lượng CH3CH2CH2OH là : 0,025.60=1,50 (gam)
Vậy khối luongwjc ủa CH3CH(OH)CH3 là :
6,45 – 3,45 – 1,50 =1, 50 (g)
Phần trăm khối lượng chất là :
%mC2H5OH=53,5%;
%mCH3CH2CH2OH=%m(CH3)2CHOH=23,25%