Khi cho 5,80 g một anđehit đơn chức tác dụng với oxi. Có Cu xúc tác thu được 7,40 g một axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%.
a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của anđehit.
b) Viết các phương trình hóa học của andehit với hiđro (xúc tác niken) ; hiđro xianua ; dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
a) Anđehit đơnc chức có công thức \({C_x}{H_y}CHO\) tác dụng với oxi :
\(2{C_x}{H_y}CHO + {O_2} \to 2{C_x}{H_y}{\rm{COOH}}\)
Một mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam
Vậy số mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam.
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy số mol anđehit tương ứng với khối lượng đã cho là :
\({{7,40 - 5,80} \over {16}} = 0,10\,(mol)\)
Từ đó suy ra \({M_{andehit}} = 58\,(g/mol)\) và công thức phân tử của anđehit là \({C_3}{H_6}O;\) CTCT : \({C_2}{H_5}CHO\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\({C_2}{H_5}CHO + {H_2}\buildrel {Ni,{t^o}} \over \longrightarrow {C_2}{H_5}C{H_2}OH \)
\({C_2}{H_5}CHO + HCN \to\) \( {C_2}{H_5}CH(OH)CN \)
\({C_2}{H_5}CHO + 2\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH \to \) \({C_2}{H_5}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3}\)\( + {H_2}O \)