Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 Bài tập 1.33 trang 8 SBT Hóa 11: 0,8 g một kim...

Bài tập 1.33 trang 8 SBT Hóa 11: 0,8 g một kim loại hoá trị 2...

0,8 g một kim loại hoá trị 2. Bài tập 1.33 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly

Advertisements (Quảng cáo)

1.33. 0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2S04 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.

Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 100ml dd 0,5M là :

\(\frac{{0,5.100}}{{1000}} = {5.10^{ – 2}}\) (mol)

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :

\(\frac{{1.33,4}}{{1000}} = {33,4.10^{ – 3}}\) (mol)

\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

Lượng H2S04 đã phản ứng với NaOH :

\(\frac{{{{33,4.10}^{ – 3}}}}{2}\) = 16,7.10-3 (mol).

Số mol H2S04 đã phản ứng với kim loại là :

5.10-2 – 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol

Dung dịch H2S04 0,5M là dd loãng nên :

\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Số mol X và số mol H2S04 phản ứng bằng nhau, nên :

3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối ỉượng : \(\frac{{0,8}}{{{{3,33.10}^{ – 2}}}}\) = 24 (g) \( \Rightarrow \) Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy, kim loại hoá trị 2 là magie.