1.36. Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lý dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgN03. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
NaCl + AgN03 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaN03
x mol x mol
KCl + AgN03 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + KN03
y mol y mol
Advertisements (Quảng cáo)
\(\left\{ \begin{array}{l}
58,5{\rm{x}} + 74,5y = 0,887(1)\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913(2)
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
143,5{\rm{x}} + 182,7y = 2,176\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913
\end{array} \right. \Rightarrow y = {6,71.10^{ - 3}}mol\)
Khối lượng KCl là : \({74,5.6,71.10^{ - 3}} = 0,5(g)KCl\)
\(\% {m_{KCl}} = \frac{{0,5}}{{0,887}}.100\% = 56,4\% \)
\( \Rightarrow \% {m_{NaCl}} = 43,6\% \)