\({k_1} - {k_2}\) nghĩa là số tăng dần từ \({k_1}\) cho đến \({k_2}\). Giải và trình bày phương pháp giải - Bài 3.11 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương III. Nhóm số liệu rời rạc \({k_1} - {k_2}\)với \({k_1}, {k_2} \in \mathbb{N}, \, \, {k_1} < {k_2}\) là nhóm gồm các giá trị...
Nhóm số liệu rời rạc \({k_1} - {k_2}\) với \({k_1},{k_2} \in \mathbb{N},\,\,{k_1}
A. \({k_1}\)và \({k_2}\)
B. \({k_1} + 1,\,...,\,{k_2}\)
C. \({k_1},...,{k_2} + 1\)
Advertisements (Quảng cáo)
D. \({k_1},{k_1} + 1,\,...,\,{k_2}\).
\({k_1} - {k_2}\) nghĩa là số tăng dần từ \({k_1}\) cho đến \({k_2}\).
Chọn đáp án D.